QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG ONLINE THEO QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC
Ngày Đăng : 07/02/2023 - 11:22 AMQUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG ONLINE THEO QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC
1. Quy định của cơ quan nhà nước về quan trắc nước thải :
Theo Nghị Định 40/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định kỹ thuật quan trắc môi trường, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và có quy mô xả thải từ 500m3/ngày (24h) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục. Thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục gồm: lưu lượng (đầu vào và đầu ra), nhiệt độ, pH, TSS, COD, amonia.
Từ những yêu cầu trên việc thiết kế và lắp đặt các giải pháp quan trắc nước thải tối ưu cho từng nhà máy theo đặc thù riêng từng ngành và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nghiêm ngặt do Bộ Tài nguyên Môi trường quy định như sau:
- Đối với các dự án quy đinh tại khoản 2 Điều 39 được yêu cầu đo các thông số: Lưu lượng (đầu vào và đầu ra), nhiệt độ, pH, TSS, COD, ammonia.
- Đối với dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất công nghiệp có quy mô gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục IIa Mục I ban hành kèm theo Nghị định này, thông số môi trường đặc thù theo ngành nghề do cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Đối với nước làm mát có sử dụng chlorine hoặc hóa chất khử trùng gốc chlorine chỉ yêu cầu lắp đặt các thông số: Lưu lượng, nhiệt độ và chlorine.
- Để thực hiện quan trắc nước thải, hệ thống WQMS được xây với 3 thành phần chính:
- Hệ thống thiết bị đo, phân tích chất lượng nước có khả năng đo, phân tích và đưa ra kết quả quan trắc các thông số trong nước thải một cách tự động, liên tục. Trong đó bao gồm thiết bị lấy mẫu tự động, được dùng để lấy và lưu mẫu nước khi một trong những thông số được giám sát vượt ngưỡng quy chuẩn cho phép.
- Hệ thống truyền dẫn dữ liệu sẽ thu thập và sẵn sàng truyền các dữ liệu về Sở TN-MT một cách nhanh chóng, chính xác.
- Hệ thống giám sát camera sẽ ghi lại và cung cấp hình ảnh trực tuyến quá trình thực hiện quan trắc.
Theo đó quy định: “KCNC, KCN và CCN phải có nhà máy xử lý nước thải tập trung. Nhà máy xử lý nước thải tập trung có thể chia thành nhiều đơn nguyên (modun) nhưng phải bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Chủ đầu tư các nhà máy xử lý nước thải tập trung phải thiết kế lắp đặt Hệ thống quan trắc tự động, liên tục đối với lưu lượng nước thải, các thông số: COD (Nhu cầu Oxy hoá học), TSS (Tổng chất rắn lơ lửng), pH và một số thông số đặc trưng khác trong nước thải (như độ màu, Color dư, Nitơ Tổng TN, Phospho Tổng TP và Kim loại nặng) của KCNC, KCN, CCN theo yêu cầu của Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, trước khi thải ra nguồn tiếp nhận. Các trạm quan trắc chất lượng nước phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục về cơ quan quản lý nhà nước về môi trường khi cơ quan này yêu cầu. Đối với các trạm quan trắc nước thải tự động hiện có nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật kết nối để truyền dữ liệu tự động, liên tục thì phải có phương án điều chỉnh để đáp ứng quy định này”.
2. Tổng quan hệ thống quan trắc nước thải :
2.1 Các thành phần chính của hệ thống quan trắc nước thải :
- Trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động của Nhà máy xử lý nước thải tập trung
- Kết nối với máy tính tại nhà máy xử lý nước thải tập trung.
- Kết nối với máy tính tại nhà máy xử lý nước thải tập trung.
- Kênh mương hở và nhà trạm
3. Các tính năng chính của hệ thống quan trắc nước thải :
- Đo tự động, liên tục, đồng thời nhiều thông số
- Lưu trữ dữ liệu tự động
- Dễ dàng điều khiển
- Hệ thống kết nối dạng module nên dễ dàng tích hợp, mở rộng.
- Báo động khi có thông số vượt ngưỡng
- Lấy mẫu bảo quản mẫu tự động khi có thông số vượt ngưỡng
- Cho phép kết nối và điều khiển từ xa với sự hỗ trợ của phần mềm và hệ truyền nhận dữ liệu
+ Kết nối với máy tính tại chỗ của phòng điều khiển để lưu trữ dữ liệu
+ Truyền dữ liệu về trung tâm bằng giải pháp truyền thông không dây GSM/GPRS và chia sẻ dữ liệu qua mạng LAN và internet.
4. Các thông số đánh giá chất lượng nước của quan trắc online :
- pH (2~12 pH)
- Oxi hòa tan DO (0~25 mg/L)
- Tổng chất rắn lơ lửng TSS (0~30,000 mg/L)
- COD online (0~10,000 mg/L)
- BOD online (0~200,000 mg/L)
- Độ màu Color analyzer (0~1,000 Pt-Co)
- Ammonia (0~1,000 mg/L)
- Ammonium (0~1,000 mg/L)
- Nitrate, Nitrite (0~100 mg/L)
- Nitơ tổng TN (0~200 mg/L)
- Phosphate tổng TP (0~50 mg/L)
- TOC (0~20,000 mg/L)
- E.Coli, Coliform
- Độ đục (0~100 NTU)
- Clor dư, Clor Tổng Free Chlorine (0~5 mg/L)
- Độ dẫn điện Conductivity (0~200 µS/cm)
- Độ mặn Salinity (2~92 ppt)
- Tổng chất rắn hòa tan TDS (0~9999mg/L)
- Độ cứng Hardness (0~1,000 mg/L)
- Độ kiềm Alkalinity (0~500 mg/L)
- Mangane (0.005~15 mg/L)
- Sắt Fe (0.005~5 mg/L)
- Nhôm Al (0.005~2 mg/L)
- Dầu trong nước Oil-In-Water
- Các chỉ tiêu kim loại nặng (Cu, Cr, CN, Fe, Pb, As, Ni, Zn)
- Lưu lượng kênh hở Open Channel Flow