HỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH
Ngày Đăng : 16/08/2022 - 10:12 AMHỆ THỐNG QUAN TRẮC KHÔNG KHÍ XUNG QUANH TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC
1. Giới thiệu chung về Quan Trắc Môi Trường Không Khí xung quanh:
- Theo Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường định nghĩa không khí xung quanh là không khí ngoài trời mà con người, thực vật, động vật hoặc vật liệu có thể tiếp xúc với nó.
- Ô nhiễm không khí là sự thay đổi lớn trong thành phần của không khí, chủ yếu do khói , bụi, hơi hoặc các khí lạ được đưa vào không khí, có sự tỏa mùi, làm giảm tầm nhìn xa, gây biến đổi khí hậu, gây bệnh cho con người và cũng có thể gây hại cho các sinh vật khác, như động vật, cây lương thực, làm hỏng môi trường tự nhiên hoặc xây dựng. Việc lấy mẫu không khí và phân tích không khí xung quanh với các chỉ tiêu đặc trưng của linh vực hoạt động nhằm đánh giá hiện trạng không khí xung quanh cho biết hệ số ô nhiễm sẽ giúp cho chúng ta sớm tìm được nguyên nhân và đưa ra những biện pháp xử lý thích hợp.
- Trạm quan trắc tự động môi trường không khí xung quanh là một tổ hợp máy móc, thiết bị có khả năng đo đạc, phân tích chất lượng thành phần môi trường không khí xung quanh tự động, liên tục và truyền trực tiếp dữ liệu về trung tâm quản lý, phục vụ công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
2. Các mục tiêu của Quan Trắc Môi Trường Không Khí xung quanh (theo Điều 5 Thông tư 28/2011/TT-BTNMT) :
- Xác định mức độ ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng theo các tiêu chuẩn cho phép hiện hành;
- Xác định ảnh hưởng của các nguồn thải riêng biệt hay nhóm các nguồn thải tới chất lượng môi trường không khí địa phương;
- Cung cấp thông tin giúp cho việc lập kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và quy hoạch phát triển công nghiệp;
- Đánh giá diễn biến chất lượng môi trường không khí theo thời gian và không gian;
- Cảnh báo về ô nhiễm môi trường không khí;
- Đáp ứng các yêu cầu của công tác quản lý môi trường của Trung ương và địa phương.
Chương trình quan trắc sau khi thiết kế phải được cấp có thẩm quyền hoặc cơ quan quản lý chương trình quan trắc phê duyệt hoặc chấp thuận bằng văn bản. Việc thiết kế chương trình quan trắc môi trường không khí xung quanh cụ thể như sau:
2. 1 Kiểu quan trắc:
Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, khi thiết kế chương trình quan trắc phải xác định kiểu quan trắc là quan trắc môi trường nền hay quan trắc môi trường tác động.
2.2 Địa điểm và vị trí quan trắc :
- Việc xác định địa điểm, vị trí quan trắc môi trường không khí xung quanh căn cứ vào mục tiêu chương trình quan trắc;
- Trước khi lựa chọn địa điểm, vị trí quan trắc, phải điều tra, khảo sát các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường không khí xung quanh tại khu vực cần quan trắc. Sau khi đi khảo sát thực tế vị trí các điểm quan trắc được đánh dấu trên sơ đồ hoặc bản đồ;
- Khi xác định vị trí các điểm quan trắc không khí xung quanh phải chú ý:
+ Điều kiện thời tiết: hướng gió, tốc độ gió, bức xạ mặt trời, độ ẩm, nhiệt độ không khí;
+ Điều kiện địa hình: địa hình nơi quan trắc phải thuận tiện, thông thoáng và đại diện cho khu vực quan tâm. Tại những nơi có địa hình phức tạp, vị trí quan trắc được xác định chủ yếu theo các điều kiện phát tán cục bộ.
2.3 Thông số quan trắc (Khoản 3 Điều 6 Thông tư 28/2011/TT-BTNMT) :
- Trước tiên phải tiến hành thu thập thông tin và khảo sát hiện trường để biết thông tin về địa điểm quan trắc (khu dân cư, khu sản xuất…), loại hình sản xuất, các vị trí phát thải, nguồn thải từ đó để lựa chọn chính xác các thông số đặc trưng và đại diện cho vị trí quan trắc;
- Các thông số cơ bản được lựa chọn để đánh giá chất lượng môi trường không khí xung quanh được quy định tại QCVN 05/2009/BTNMT. Ngoài ra căn cứ vào mục tiêu và yêu cầu của chương trình quan trắc, còn có thể quan trắc các thông số theo QCVN 06: 2009/BTNMT.
- Các chỉ tiêu đo đạc phân tích môi trường không khí xung quanh :
- Lưu huỳnh đioxit (SO2)
- Nitơ đioxit (NO2)
- Nitơ oxit (NOx)
- Cacbon monoxit (CO)
- Ozon (O3)
- Tổng bụi lơ lửng (TSP)
- Bụi có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 10 µm (PM10)
- Bụi có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 µm (PM2,5)
- Chì bụi (Pb) và các kim loại nặng khác.
- Ngoài ra còn có thêm một số thông số bắt buộc đo đạc tại hiện trường như: hướng gió, tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm tương đối, thiết bị đo áp suất không khí, bức xạ mặt trời. Và các thông số nâng cao, đặc thù cho từng khu vực như: Khí kim loại nặng, H2S, NH3, HF, khí Hydrocacbon, VOCs, PM 2,5.
2.4. Thời gian và tần suất quan trắc (Khoản 4 Điều 6 Thông tư 28/2011/TT-BTNMT) :
- Thời gian quan trắc phụ thuộc vào các yếu tố như:
+ Mục tiêu quan trắc
+ Thông số quan trắc
+ Tình hình hoạt động của các nguồn thải bên trong và lân cận khu vực quan trắc;
+ Yếu tố khí tượng
+ Thiết bị quan trắc
+ Phương pháp quan trắc được sử dụng là chủ động hay bị động;
+ Phương pháp xử lý số liệu
+ Độ nhạy của phương pháp phân tích.
- Tần suất quan trắc :
+ Tần suất quan trắc nền: tối thiểu 01 lần/tháng;
+ Tần suất quan trắc tác động: tối thiểu 06 lần/năm.
- Lưu ý khi xác định tần suất quan trắc:
Khi có những thay đổi theo chu kỳ của chất lượng không khí, phải thiết kế khoảng thời gian đủ ngắn giữa hai lần lấy mẫu liên tiếp để phát hiện được những thay đổi đó.
- Cột khí tượng: Bao gồm thiết bị riêng hoặc tích hợp có thể đo hướng gió, tốc độ gió, nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, bức xạ nhiệt mặt trời, áp suất khí quyển.
- Thiết bị chống sét cho trạm: lắp trên cột khí tượng
- Thiết bị đầu lấy mẫu bụi cho model phân tích bụi
- Thiết bị đầu lấy mẫu khí cho model phân tích khí
- Thiết bị phân tích SO2 hoặc các hợp chất S trong không khí
- Thiết bị phân tích CO
- Thiết bị phân tích O3
- Thiết bị phân tích bụi PM 2.5/PM 10
- Thiết bị phân tích hợp chất hữu cơ bền BTEX (tùy chọn)
- Thiết bị phân tích hợp chất hữu cơ dễ bay hơi VOCs (tùy chọn)
- Hệ thống thiết bị hiệu chuẩn cho các module phân tích khí: Thiết bị sinh khí zero và thiết bị hiệu chuẩn
- Datalogger
- Hệ thống truyền dữ liệu trạm: Máy tính, phần mềm, modem truyền dữ liệu
- Bộ lưu điện UPS cho hệ thống
- Điều hòa
- Hệ thống báo cháy, báo khói
3. Cách vận hành của Hệ Thống Quan Trắc Không Khí xung quanh tự động, liên tục :
Các thiết bị quan trắc bao gồm:
- Cảm biến (sensor)
- Máy lấy mẫu
- Thiết bị phân tích (analyzer) sẽ đo lường và phân tích những chỉ tiêu về môi trường không khí xung quanh.
- Kết quả đo và phân tích sẽ được chuyển thành dữ liệu, sau đó được thu thập bởi bộ thu thập dữ liệu (datalogger).
---> các dữ liệu này được truyền về trạm điều khiển (Trạm Trung tâm) đặt tại trung tâm quan trắc và đồng thời được truyền về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Hệ thống trung tâm dữ liệu được thiết kế để thu nhận, hiển thị và báo cáo dữ liệu tại Trung tâm. Hệ thống có khả năng thu nhận và quản lý dữ liệu từ nhiều trạm quan trắc thông qua đường truyền Internet ;
Thiết bị Đo Tự Động Hóa - HTD Automation cung cấp giải pháp toàn diện về hệ thống quan trắc. Tư vấn, thiết kế, lắp đặt trọn gói đạt chuẩn , cùng với những ưu điểm:
- Hệ thống quan trắc nhỏ gọn, vận hành đơn giản.
- Chi phí hợp lý.
- Thiết bị có độ chính xác cao, kết hợp theo công nghệ mới nhất .
- Cung cấp phần mềm ở trung tâm để thu thập dữ liệu
- Vận hành với độ tin cậy cao, ít bảo trì bảo dưỡng.
- Đáp ứng những yêu cầu giám sát từ các cơ quan môi trường.
- Cung cấp phần mềm quản lý giúp việc theo dõi quan trắc trở nên dễ dàng.
- Cung cấp kết quả nhanh chóng, giúp đưa ra những biện pháp giải quyết kịp thời.
- Hệ thống thiết kế linh hoạt, đáp ứng với mọi yêu cầu thực tế.
Với đội ngũ Kỹ Sư dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường và tự động hoá , HTD AUTOMATION sẵn sàng là đối tác giải quyết các vấn đề cũng như đưa ra giải pháp quan trắc phù hợp cho Quý Doanh nghiệp. Đặc biệt là những thay đổi, bổ sung mới nhất từ Thông tư của BTNMT.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi - HTD Automation
Hotline: 091 194 2568
Email: sales@htdengineering.com
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG HTD
CHUYÊN GIA ĐO LƯỜNG - ĐIỀU KHIỂN - QUAN TRẮC - CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC
Rất hân hạnh được phục vụ quý khách hàng!