ĐƠN VỊ ÁP SUẤT BAR ,CÁC QUY ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ÁP SUẤT CHUẨN QUỐC TẾ VÀ BẢNG QUY ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ÁP SUẤT BA
Ngày Đăng : 15/11/2019 - 3:25 PMĐƠN VỊ ÁP SUẤT BAR ,CÁC QUY ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO ÁP SUẤT CHUẨN QUỐC TẾ VÀ BẢNG QUY ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO
ÁP SUẤT BAR
Cảm biến áp suất và đồng hồ áp suất thường có các đơn vị áp suất là bar, Kg/cm2, psi, Kpa … Tất cả các đơn vị này đều có thể chuyển đổi đơn vị áp suất qua tương đương nhau. Mỗi khu vực sử dụng một đơn vị chung như Mỹ thường dùng Psi , Ksi , Châu Âu thì dùng đơn vị Bar, mbar còn Châu Á như Nhật thì dùng Kpa, Mpa, Pa .
TẠI SAO MỖI KHU VỰC LẠI DÙNG MỘT ĐƠN VỊ ÁP SUẤT KHÁC NHAU?
Mỗi khu vực lại dùng một đơn vị áp suất khác nhau nguyên nhân chính là do chiến tranh thế giới thứ 2 & sự trỗi dậy của mỗi ngành công nghiệp. Các nước phát triển lại có lòng tự tôn rất cao nên họ luôn xem các đơn vị áp suất của mình là tiêu chuẩn . Chính vì thế mà mỗi khu vực lại có một đơn vị áp suất khác nhau
Đổi đơn vị áp suất là một việc chúng ta thường phải dùng hằng ngày vì chúng ta sử dụng các thiết bị đo áp suất của các nước trên thế giới như Mỹ – Đức – Nhật . Việc mỗi nước thường dùng một chuẩn khác nhau làm chúng ta khó khăn trong việc sử dụng hằng ngày. Chính vì thế bảng quy đổi đơn vị áp suất sẽ giúp mọi người tự do đổi đơn vị áp suất theo ý muốn.
Với một số thông tin hữu ích này chúng tôi mong rằng nó sẽ giúp ích cho mọi người về việc quy đổi đơn vị áp suất một cách chính xác và nhanh chóng nhất trong công việc cũng nghiên cứu của mình . Việc dùng các cảm biến áp suất và đồng hồ áp suất chúng ta thường xuyên phải chuyển đổi giữa các đơn vị áp suất với nhau thì bài viết này sẽ giúp mọi người làm việc đó.
Đơn vị Bar được sử dụng rộng rãi – phổ biến nhất thế giới bên cạnh psi, Mpa, kg/cm2. Mặc dù áp suất chuẩn 760mmHg và áp suất atmosphere ( atm ) được sử dụng để làm quy chuẩn so với mặt nước biển. Nhưng đơn vị đo áp suất bar lại được dùng nhiều nhất trong các thiết bị đo công nghiệp.
NGUỒN GỐC CỦA ĐƠN VỊ ÁP SUẤT Bar
Nguồn gốc của đơn vị áp suất Bar từ Châu Âu bên cạnh đó còn có đơn vị Kg/cm2. Đơn vị bar và kg/cm2 là hai đơn vị gần bằng nhau nhưng nên chúng ta không cần chuyển đổi đơn vị bar sang kg/cm2 nếu như không cần độ chính xác quá cao.
Bởi 1 bar = 1.02Kg/cm2
Do Bar là một đơn vị đo áp suất nên có thể quy đổi sang các đơn vị khác như:
– Đổi đơn vị bar sang Pa, Kpa, Mpa
– Đổi đơn vị bar sang mmHg
– Hay đổi đơn vị Bar sang kg
– Đổi đơn vị bar sang at / atm / atmosphere
– Đổi đơn vị bar sang psi.
CÁCH TÍNH CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ÁP SUẤT CHUẨN
Chúng ta có thể chuyển đổi đơn vị áp suất chuẩn theo cách tính dưới đây làm chuẩn cho tất cả các đơn vị áp suất quốc tế chuẩn.
Tính theo ” hệ mét ” quy đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn
STT |
ÁP SUẤT CHUẨN ĐƠN VỊ: bar |
ÁP SUẤT ĐƠN VỊ "hệ mét" |
1 | 1 bar | 0.1 Mpa (megapascal) |
2 | 1 bar |
1.02 kgf/cm2 |
3 | 1 bar | 100 kPa (kilopascal) |
4 | 1 bar | 1000 hPa (hetopascal) |
5 | 1 bar | 1000 mbar (milibar) |
6 | 1 bar | 10197.16 kgf/m2 |
7 | 1 bar | 100000 Pa (pascal) |
Tính theo ” áp suất ” quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
STT |
ÁP SUẤT CHUẨN ĐƠN VỊ bar |
ÁP SUẤT ĐƠN VỊ "áp suất" |
1 | 1 bar | 0.99 atm ( physical atmosphere ) |
2 | 1 bar |
1.02 technical atmosphere |
Tính theo ” hệ thống cân lường ” quy đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
STT |
ÁP SUẤT CHUẨN ĐƠN VỊ bar |
ÁP SUẤT ĐƠN VỊ "hệ thống cân lường" |
1 | 1 bar | 0.0145 Ksi (kilopoud lực trên inch vuông) |
2 | 1 bar |
14.5 Psi (pound lực trên inch vuông) |
3 | 1 bar | 2088.5 (pound per square foot) |
Tính theo ” cột nước ” quy đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
STT |
ÁP SUẤT CHUẨN ĐƠN VỊ bar |
ÁP SUẤT ĐƠN VỊ "cột nước" |
1 | 1 bar | 10.19 mét nước (mH2O ) |
2 | 1 bar |
401.5 inc nước (inH2O) |
3 | 1 bar | 1019.7 cm nước (cmH2O) |
Tính theo ” thuỷ ngân ” quy đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
STT |
ÁP SUẤT CHUẨN ĐƠN VỊ bar |
ÁP SUẤT ĐƠN VỊ "thủy ngân" |
1 | 1 bar | 29.5 inHg (inch of mercury) |
2 | 1 bar |
75 cmHg (centimetres of mercury) |
3 | 1 bar | 750 mmHg (milimetres of mercury) |
4 | 1 bar | 750 Torr |
CÁCH QUY ĐỔI CÁC ĐƠN VỊ ÁP SUẤT CHUẨN QUỐC TẾ
Dựa vào cách tính trên chúng ta chỉ có thể biết được 1 bar qui đổi ra các đơn vị khác tương đương nhưng chúng ta muốn quy đổi ngược lại các các đơn vị áp suất như psi Kpa Mpa atm cmHg mmH20 sang BAR hoặc các đơn vị khác thì rất khó khăn.
Chính vì thế chúng tôi đã lập nên một bảng quy đổi các đơn vị áp suất chuẩn có thể chuyển đổi bất kỳ đơn vị áp suất nào ra một đơn vị áp suất khác.
Bảng quy đổi đơn vị áp suất chuẩn quốc tế
Chúng ta nhìn vào bảng tính quy đổi đơn vị áp suất trên có hai cột : dọc ( From ) và Ngang ( To ). Cột dọc chính là đơn vị chúng ta cần đổi còn cột ngang chính là đơn vị quy đổi.
Ví dụ tôi chọn cột dọc là MPa thì tương ứng với
1Mpa = 145.04 psi
1MPa = 10000 mbar
1Mpa = 10 bar
1Mpa = 9.87 atm
1Mpa = 1000000 Pa
1Mpa = 1000Kpa
1Mpa = 101971.6 mmH20
1Mpa = 4014.6 in.H20
1Mpa = 7500.6 mmHg
1Mpa = 295.3 in.Hg
1Mpa = 10.2 kg/cm2
Hy vọng những thông tin trên có thể giúp ích cho các bạn!
Công ty TNHH Công Nghệ Tự Động HTD chuyên cung cấp tất cả các thiết bị đo lưu lượng nước , lưu lượng khí , tốc độ dòng chảy của nước trong lòng đường ống.v.v..
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG HTD
Địa chỉ : Tầng 1, Võ Đình Apartmen, Số 8 Đường TA15, Phường Thới An, Quận 12, TP Hồ Chí Minh
Tel : 028.38311468
Contact : Kỹ sư Nguyễn Minh Hiếu
Cell : 0911942568 Email : minhhieutd06@gmail.com


